Thực phẩm
Thông tin về giấy phép dịch vụ thực phẩm
Sau đây là những điều bạn cần biết về giấy phép dịch vụ thực phẩm.
CH1. Đối với hạng mục dịch vụ thực phẩm nào thì tôi cần có giấy phép từ trung tâm y tế công cộng?
Cần phải có giấy phép từ trung tâm y tế công cộng đối với 34 hạng mục dịch vụ thực phẩm được liệt kê sau đây.
- Kinh doanh nhà hàng
- Kinh doanh quán cà phê
- Sản xuất kẹo
- Sản xuất mứt đậu
- Sản xuất kem
- Chế biến sữa
- Vắt sữa và chế biến sữa đặc biệt
- Sản xuất các sản phẩm từ sữa
- Thu thập sữa
- Bán sữa
- Chế biến thịt
- Bán thịt
- Sản xuất các sản phẩm từ thịt
- Bán hải sản
- Kinh doanh chợ bán đấu giá hải sản
- Sản xuất các sản phẩm cá xay nhuyễn
- Cấp đông hoặc làm lạnh thực phẩm
- Xử lý bức xạ thực phẩm
- Sản xuất nước ngọt
- Sản xuất đồ uống lên men bằng vi khuẩn lactic
- Sản xuất nước đá
- Bán nước đá
- Sản xuất dầu ăn và mỡ
- Sản xuất bơ thực vật hoặc mỡ trừu
- Sản xuất miso (tương đậu nành lên men)
- Sản xuất shoyu (nước tương)
- Sản xuất nước chấm
- Sản xuất rượu
- Sản xuất tofu (đậu hủ)
- Sản xuất natto (đậu nành lên men)
- Sản xuất mì sợi
- Sản xuất thực phẩm chế biến sẵn
- Sản xuất thực phẩm đóng hộp hoặc đóng chai
- Sản xuất chất phụ gia
CH2. Làm thế nào để lấy được giấy phép?
Có thể lấy được giấy phép hoạt động dịch vụ thực phẩm thông qua các bước sau:
- Tư vấn sơ bộ/nhận đơn đăng ký cấp giấy phép
- Sàng lọc/chấp nhận đơn đăng ký cấp giấy phép, v.v...
- Kiểm tra cơ sở đăng ký/xác nhận hoàn tất
- Cấp giấy phép
Đối với việc tư vấn, v.v... tại trung tâm y tế công cộng, vui lòng đi cùng với người nói được tiếng Nhật.
Đối với việc tư vấn sơ bộ, vui lòng liên hệ nhân viên chịu trách nhiệm về thực phẩm và vệ sinh ở trung tâm y tế công cộng mà địa chỉ nơi đặt cơ sở đăng ký đang hoạt động thuộc phạm vi quyền quản lý. Một cơ sở dịch vụ thực phẩm phải tuân theo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn của từng nhóm.
CH3. Tôi có cần trình độ chuyên môn để lấy được giấy phép không?
Người điều hành hoạt động kinh doanh sản xuất hay chế biến thực phẩm được xác định là đặc biệt cần phải có một quản lý vệ sinh thực phẩm chuyên biệt ở mỗi cơ sở.
Các thực phẩm được xác định là đặc biệt:
Sữa bột nguyên kem (giới hạn cho các sản phẩm đựng trong lon có dung tích từ 1.400 gam trở xuống), sữa bột ngọt, sữa bột biến tính, sản phẩm từ thịt, giăm bông cá, xúc xích cá, thực phẩm được chiếu xạ, dầu ăn và mỡ (giới hạn ở các sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tẩy trắng hoặc khử mùi), bơ thực vật, mỡ trừu và chất phụ gia (giới hạn ở các sản phẩm có tiêu chuẩn được xác định theo Điều 11, Khoản 1 của Luật Vệ sinh Thực phẩm)Để lấy được giấy phép cho các dịch vụ thực phẩm khác, cần phải bổ nhiệm một người chuyên trách về vệ sinh thực phẩm (quản lý vệ sinh thực phẩm) ở mỗi cơ sở hay bộ phận.
Tiêu chuẩn trình độ chuyên môn để trở thành một quản lý vệ sinh thực phẩm:
Người được công nhận là chuyên gia dinh dưỡng, đầu bếp, chuyên gia vệ sinh của nhà máy kẹo, người chế biến cá nóc, quản lý vệ sinh chế biến gia cầm, đầu bếp trên tàu và thuyền, v.v... thì đủ tiêu chuẩn để làm quản lý vệ sinh thực phẩm.Người đã hoàn thành chương trình huấn luyện dành cho quản lý vệ sinh thực phẩm (do Chính quyền Tỉnh Aichi tổ chức, v.v... ) cũng đủ tiêu chuẩn để làm quản lý vệ sinh thực phẩm.
Nếu không có ai đủ tiêu chuẩn để làm quản lý vệ sinh thực phẩm khi đăng ký cấp giấy phép, bạn phải đăng ký chương trình huấn luyện dành cho quản lý vệ sinh thực phẩm và tham gia chương trình sau đó.
CH4. Giấy phép có hiệu lực trong bao lâu?
Chính quyền Tỉnh Aichi đưa ra thời hạn hiệu lực của giấy phép dịch vụ thực phẩm dựa trên hệ thống đánh giá.
Cụ thể, một cuộc điều tra hiện trường được tổ chức ở cơ sở kinh doanh, nhằm kiểm tra độ vững chắc của cơ sở và độ bền của thiết bị, và dựa trên các tiêu chuẩn nhất định thời hạn hiệu lực (kéo dài từ 5 đến 8 năm) sẽ được đưa ra khi cấp giấy phép dịch vụ thực phẩm.
Tiêu chuẩn để đánh giá và quy định thời hạn hiệu lực của giấy phép dịch vụ thực phẩm được đưa ra như dưới đây.
Tiêu chuẩn để đánh giá thời hạn hiệu lực của một phép dịch vụ thực phẩmĐánh giá | Chi tiết | |
---|---|---|
1 | Tòa nhà | Khung thép hoặc bê tông cốt thép, đá, khối, gạch |
2 | Trần/tường trong | Bê tông, vữa, ngói, thép không gỉ hoặc kim loại chống ăn mòn khác |
3 | Cấu trúc của trần | Các ống dẫn, v.v... được sắp xếp phía sau trần nhà, và bề mặt của trần nhẵn |
4 | Sàn/vật liệu ốp tường | Bê tông, vữa, ngói, thép không gỉ hoặc kim loại chống ăn mòn khác |
5 | Cấu trúc của tường trong/sàn | Tường trong và sàn được liên kết bằng cấu trúc tròn Khi vật liệu ốp tường được lắp đặt, phần trên của chỗ nối là từ 45 độ trở xuống |
6 | Thiết bị điều hòa không khí | Điều khiển nhiệt độ bằng máy |
7 | Thiết bị làm sạch/rửa tay | Bê tông, ngói, gốm, thép không gỉ hoặc kim loại chống ăn mòn khác Thiết bị làm sạch có một hoặc nhiều hệ thống cung cấp nước nóng |
8 | Thiết bị lưu kho | Bê tông, đá, khối, gạch, thép không gỉ hoặc kim loại chống ăn mòn khác |
9 | Thiết bị làm lạnh/cấp đông | Bê tông, ngói, thép không gỉ hoặc kim loại chống ăn mòn khác và máy móc |
10 | Thiết bị để sản xuất, chế biến, nấu ăn và bán hàng | Bê tông, ngói, thép không gỉ hoặc kim loại chống ăn mòn khác |
11 | Cung cấp nước | Nước máy theo quy định của Luật Cung cấp Nước |
12 | Phòng rửa | Loại phun |
Thời hạn hiệu lực được xác định dựa trên số hạng mục đánh giá đạt chuẩn.
Số hạng mục đánh giá đạt chuẩn | Thời hạn hiệu lực của giấy phép |
---|---|
0-5 hạng mục | 5 năm |
6-9 hạng mục | 6 năm |
10-11 hạng mục | 7 năm |
12 hạng mục | 8 năm |
CH5. Những lưu ý tôi cần phải thực hiện sau khi lấy được giấy phép là những vấn đề gì?
Chính quyền Tỉnh Aichi quy định những biện pháp mà người cung cấp dịch vụ thực phẩm phải thực hiện nhằm đảm bảo y tế công cộng. Người cung cấp dịch vụ thực phẩm phải tuân theo những quy định của thành phố liên quan đến tiêu chuẩn vệ sinh dịch vụ thực phẩm.
Biện pháp tiêu chuẩn cần phải thực hiện về mặt y tế công cộng
- Kiểm soát vệ sinh ở mỗi cơ sở kinh doanh, v.v...
- Bổ nhiệm người quản lý vệ sinh thực phẩm
- Chuẩn bị và lưu trữ các ghi chép
- Thu thập và tiêu hủy
- Chuẩn bị thủ tục kiểm soát và quản lý, v.v...
- Kiểm soát vệ sinh liên quan đến người trực tiếp chế biến thực phẩm, v.v...
- Giáo dục và huấn luyện cho người trực tiếp chế biến thực phẩm, v.v...
- Kiểm soát vệ sinh liên quan đến vận chuyển
- Kiểm soát vệ sinh liên quan đến bán hàng
- Dán nhãn và cung cấp thông tin
CH6. Trung tâm y tế công cộng thực hiện kiểm tra và cung cấp hướng dẫn như thế nào?
- Nhân viên của trung tâm y tế công cộng (cán bộ kiểm tra vệ sinh thực phẩm) sẽ đến một cơ sở dịch vụ thực phẩm mà không báo trước, và kiểm tra các hạng mục được liệt kê trong phiếu kiểm tra.
- Những phiếu kiểm tra khác nhau được sử dụng cho cơ sở hoạt động thương mại thông thường, cơ sở sản xuất thực phẩm, và cơ sở nấu ăn lớn. Khi kiểm tra lần đầu, kết quả được viết trên các phiếu, sau đó được cấp cho người điều hành hoạt động kinh doanh.
- Phiếu kiểm tra được thiết kế để có thể ghi được kết quả của 5 lần kiểm tra. Vui lòng giữ phiếu kiểm tra được cấp, và trình phiếu khi cán bộ kiểm tra vệ sinh thực phẩm yêu cầu.
Vui lòng cải thiện ngay lập tức những hạng mục bị đánh giá là không phù hợp.
Danh sách các trung tâm y tế công cộng và các văn phòng chi nhánh ở Tỉnh Aichi (trừ Thành phố Nagoya, Thành phố Toyohashi, Thành phố Okazaki và Thành phố Toyota)
Các yêu cầu về vệ sinh thực phẩm được chấp nhận ở các trung tâm y tế công cộng (bộ phận vệ sinh thực phẩm) dưới đây.
Để đề đạt yêu cầu, v.v... tại trung tâm y tế công cộng, vui lòng đi cùng với một người nói được tiếng Nhật.
Tên Trung tâm Y tế Công cộng | Địa chỉ | Số điện thoại |
---|---|---|
Trung tâm Y tế Công cộng Ichinomiya (Bộ phận Vệ sinh Thực phẩm) | 1-3 Kogane-machi, Thành phố Ichinomiya | 0568-72-0321 |
Trung tâm Y tế Công cộng Ichinomiya, Văn phòng Chi nhánh Inazawa (Bộ phận Vệ sinh) | 2200-11 Tsukabata, Otsuka-cho, Thành phố Inazawa | 0587-21-2251 |
Trung tâm Y tế Công cộng Seto (Bộ phận Vệ sinh) | 38-1 Mitsuke-cho, Thành phố Seto | 0561-82-2196 |
Trung tâm Y tế Công cộng Seto, Văn phòng Chi nhánh Toyoake (Bộ phận Vệ sinh) | 142-20 Ishibata, Kutsukake-cho, Thành phố Toyoake | 0562-92-9133 |
Trung tâm Y tế Công cộng Kasugai (Bộ phận Vệ sinh Thực phẩm) | 2-31 Kashiwai-cho, Thành phố Kasugai | 0568-31-2188 |
Trung tâm Y tế Công cộng Kasugai, Văn phòng Chi nhánh Komaki (Bộ phận Vệ sinh) | 3-62 Horinouchi, Thành phố Komaki | 0568-77-3241 |
Trung tâm Y tế Công cộng Konan (Bộ phận Vệ sinh) | 80 Hoteishimoyama-cho-nishi, Thành phố Konan | 0587-56-2157 |
Trung tâm Y tế Công cộng Shikatsu (Bộ phận Vệ sinh) | 114 Nishimuramae, Shikata, Thành phố Kitanagoya | 0568-23-5811 |
Trung tâm Y tế Công cộng Tsushima (Bộ phận Vệ sinh) | 4-50-2 Tachibana-cho, Thành phố Tsushima | 0567-26-4137 |
Trung tâm Sức khỏe Công cộng Handa (Bộ phận Vệ sinh Thực phẩm) | 1-45-4 Deguchi-cho, Thành phố Handa | 0569-21-3341 |
Trung tâm Y tế Công cộng Handa, Văn phòng Chi nhánh Mihama (Bộ phận Vệ sinh) | 403 Aza-Kamimaeda, Oaza-Kowa, Mihama-cho, Chita-gun | 0569-82-0078 |
Trung tâm Y tế Công cộng Chita (Bộ phận Vệ sinh) | 88-2 Aza-Arakoato, Yawata, Thành phố Chita | 0562-32-6211 |
Trung tâm Y tế Công cộng Kinuura-tobu (Bộ phận Vệ sinh Thực phẩm) | 1-12 Ote-machi, Thành phố Kariya | 0566-21-4778 |
Trung tâm Y tế Công cộng Kinuura-tobu, Văn phòng Chi nhánh Anjo (Bộ phận Vệ sinh) | 93 Shimokegachi, Yokoyama-cho, Thành phố Anjo | 0566-75-7441 |
Trung tâm Y tế Công cộng Kinuura-tobu, Văn phòng Chi nhánh Kamo (Bộ phận Vệ sinh) | 1-22-1 Nishiki-cho, Thành phố Toyota | 0565-31-1630 |
Trung tâm Y tế Công cộng Nishio (Bộ phận Vệ sinh) | 12 Shimoda, Yorizumi-cho, Thành phố Nishio | 0563-56-5241 |
Trung tâm Y tế Công cộng Shinshiro (Bộ phận Vệ sinh) | 6-1 Aza-Nakano, Thành phố Shinshiro | 0536-22-2203 |
Trung tâm Y tế Công cộng Shinshiro, Văn phòng Chi nhánh Shitara (Bộ phận Vệ sinh) | 28-2 Aza-Mukaigiya, Oaza-Taguchi, Shitara-cho, Kitashitara-gun | 0536-62-0571 |
Trung tâm Y tế Công cộng Toyokawa (Bộ phận Vệ sinh Thực phẩm) | 3-237 Suwa, Thành phố Toyokawa | 0533-86-3188 |
Trung tâm Y tế Công cộng Toyakawa, Văn phòng Chi nhánh Gamagori (Bộ phận Vệ sinh) | 4-2 Hama-cho, Thành phố Gamagori | 0533-69-3156 |
Trung tâm Y tế Công cộng Toyakawa, Văn phòng Chi nhánh Tahara (Bộ phận Vệ sinh) | 15-2 Shimohachikenya, Tahara-cho, Thành phố Tahara | 0531-22-1238 |
Đối với những người đề đạt yêu cầu trú ở Thành phố Nagoya, vui lòng liên hệ trung tâm y tế công cộng ở quận của mình. Đối với những người đề đạt yêu cầu ở Thành phố Toyohashi, Thành phố Okazaki hoặc Thành phố Toyota, vui lòng liên hệ trung tâm y tế công cộng ở thành phố của mình.